Bari cacbonat BaCO3
- Barium carbonate BaCO3 có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật witherit, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng.
- Barium carbonate được sản xuất thương mại từ bari sulfide bằng cách cho tác dụng với natri cacbonat ở nhiệt độ 60 đến 70 °C (phương pháp tro soda) hoặc cho đi qua cacbon dioxide ở nhiệt độ 40 đến 90 °C.
- Trong quy trình tro soda, natri cacbonat rắn hoặc hòa tan được thêm vào dung dịch bari sulfide, và kết tủa được lọc ra, barium carbonate rửa và sấy khô
- Công thức barium carbonate : BaCO3
- Khối lượng riêng: 4,286 g/cm³
- Điểm nóng chảy: 811 °C (1.084 K; 1.492 °F)
- Điểm sôi: 1.450 °C (1.720 K; 2.640 °F) phân rã ở nhiệt độ 1360 °C
- Độ hòa tan trong nước: 16 mg/L (8.8°C), 22 mg/L (18 °C), 24 mg/L (20 °C) ,24 mg/L (24,2 °C)
Ứng dụng của barium carbonate
- Barium carbonate được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như một thành phần trong men sứ. Nó hoạt động như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp với các oxit màu nhất định để tạo ra màu sắc độc đáo không dễ dàng có thể đạt được bằng các phương tiện khác.
- Trong công nghiệp gạch, ngói, đất nung, barium carbonate được thêm vào đất sét để kết tủa các muối hòa tan (calci sulfat và magie sulfat) là những chất tạo ra hiện tượng nở hoa.
- Bari cacbonat được sử dụng như một phụ gia đặc trưng trong ngành công nghiệp gốm sứ, thủy tinh quang học, cao su.
Nguyễn Ngọc Tân –
Sản phẩm rất chất lượng, giá cả phù hợp.